Thứ Hai, 24 tháng 3, 2014

Cách phân loại Bonsai

Tùy mục đích mà có những cách phân loại Bonsai khác nhau dựa vào những tiêu chuẩn khác nhau. Đáng chú ý là :
1.Dựa vào tình trạng của cây
- Cây nguyên liệu : khi chúng chưa được uốn sửa gì cả, đa số từ vườn ươm hay thu hái từ thiên nhiên.
Hình minh họa: Bonsai nguyên liệu (ổi)
-Cây sơ chế: khi các nguyên liệu ấy đã được uốn tỉa sơ bộ, thường do các nhà vườn cung cấp.
Hình minh họa : Bonsai sơ chế
- Cây thành phẩm : là những cây đã được định hình khá tốt có thể trưng bày và đang được hoàn thiện dần thành những tác phẩm . Giai đoạn đầu là cây hàng chợ, giai đoạn sau đã được tuyển chọn là cây chọn lọc, là tác phẩm có giá trị cao.
2. Dựa vào trọng lượng hay kích cỡ
- Bonsai một tay (komono) hay Bonsai loại nhỏ, nhẹ, chỉ cần một tay đã có thể nâng chúng lên được. Đây cũng là loại Bonsai mini, có chiều cao dưới 15 cm.
Hình minh họa : Bonsai mini
-Bonsai hai tay (katademochi) là loại trung bình, cần 2 tay của một người đã nâng lên được. Đây là loại Bonsai cổ điển, chiều cao từ 15cm – 70 cm. Dễ di chuyển nên thịnh hành nhất.
Hình minh họa : Bonsai trung
Bonsai bốn tay (ômono) là loại lớn, cần 2 người khiêng hay còn gọi là Bonsai sân vườn, cao từ 70-120-180cm.
Chiều cao của cây được tính từ cổ rễ (gốc cây) lên đến đỉnh ngọn, không lưu ý đến kích thước bề ngang của thân cây. Đối với những cây cong thòng thì chiều cao được tính từ chỗ cong  lên đến đỉnh ngọn.
3 .Dựa vào số cây trong chậu
-1 cây (độc thụ)
-2 cây (song thụ)
-Nhiều cây ( quần thụ)
4. Dựa vào đặc điểm của cây
Hình minh họa: Bosai cho hoa (Đỗ quên)
*Cây có lá quanh năm
-Lá hình kim (Tùng loại) Thông, Tùng, Sa tùng
- Lá rộng bản (Diệp loại) như Cần thăng, Kim quít, Nguyệt quới..
*Cây có lá rụng theo mùa: Trắc dây, Bằng lăng, Mai vàng
*Cây cho hoa : Bông giấy, Mai vàng, Mai chiếu thủy, Bằng lăng, Thơm ổi, Linh sam, Đỗ quyên…
*Cây cho trái : Kim quít, Sung, Khế, Hải phù dung…
5. Dựa vào chủng loại cây
Đây là tiêu chuẩn quan trọng vì:
-Để trao đổi trên thương trường quốc tế;
-Để tìm hiểu các thông tin khoa học;
-Để áp dụng trong tháp ghép…
Các cây thường được sử dụng để làm Bonsai hiện nay.
Stt
Tên thông thường
Tên khoa học
Họ thực vật
1Bằng lăngLagerstroemia lecomteiLythraceae
2Bình linhVitex pupescensVerbenaceae
3Bò chétLeucoena leucocephalaMimosaceae
4Bồ đềFicus religiosaMoraceae
5Bông giấyBougainvillea spectabilisNyctaginaceae
6Cần thăngLimonia acidissimaRutaceae
7Cẩm thịDiospyros nhatrangensisEbenaceae
8Chuổi ngọcDuranta repensVerbenaceae
9Cù đềBreynia rhamnoidesEuphorbiaceae
10Trà phúc kiếnCarmona microphyllaBoraginaceae
11Cùm rụm ô rôMalpighina coccigeraMalpighiaceae
12Dành dànhGardenia lucidaRubiaceae
13Duối nhámStreblus asperMoraceae
14Dương liễuCasuarina equisetifoliaCasuarinaceae
15Duối ô rôStreblus ilicifoliaMoraceae
16Găng tu húGmelia asiaticaVerbenaceae
17GừaFicus microcarpaMoraceae
19KhếAverrhoa carambolaOxalidaceae
20Kim quítTriphasia trifoliataRutaceae
21La hán tùngPodocarpus macrophyllusPodocarpaceae
22Lài trâuTabernaemontana divaricataApocynaceae
23Lâm vồFicus rumphiiMoraceae
24Linh samDesmodium unifoliatumPapilionaceae
25Mã kỳStyphelia malayanaEparcidaceae
26Mai chiếu thủyWrightia religiosaApocynaceae
27Mai vàngOchna integerrimaOchnaceae
28Mai đỏOchna atropurpureaOchnaceae
29Me chuaTamarindus indicaCaesalpiniaceae
30NgâuAglaia  duperreanaMeliaceae
31Ngũ sắc (Thơm ổi)Lantana camaraVerbenaceae
32Nguyệt qướiMurraya paniculataRutaceae
33Sa tùng (chổi)Baeckea frutescensMyrtaceae
34Sam núiAntidesma acidumEuphorbiaceae
35SanhFicus retusaMoraceae
36Sơn liễuPhyllanthus cochinchinensisEuphorbiaceae
37Sơn tràCrataegus monogynaRosaceae
38SộpFicus pisocarpaMoraceae
39SungFicus racemosaMoraceae
40Sứ sa mạcAdenium obesumApocynaceae
41Thanh liễuTamarix chinensisTamaricaceae
42Thiên tuếCycas revolutinaCycadaceae
43ThôngPinus merkusianaAbietaceae
44Tường viLagerstroemia indicaLythraceae
45Trắc dâyDalbergia annamensisPapilionaceae
46Trà tàu ( chè tàu)Acalypha siamensisEuphorbiaceae
47Trúc ống ( trúc đùi ếch)Bambusa ventricosaPoaceae
48Tùng ( Bạch đầu tùng)Cupressus lusitanicaCupressaceae

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét